Bài viết Cách tìm ảnh của điểm qua phép quay với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách tìm ảnh của điểm qua phép quay.
Cách tìm ảnh của điểm qua phép quay cực hay
A. Phương pháp giải
[1]. Biểu thức tọa độ:
You are watching: Tìm ảnh đường Thẳng Qua Phép Quay
Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy, xét phép quay Q(I,φ)
Trường hợp 1: Khi tâm quay I trùng với gốc tọa độ O.
Trường hợp 2: Khi tâm quay I(x0;y0). Ta có:
[2]. Các trường hợp thường gặp.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tìm ảnh của các điểm sau qua phép quay tâm O, góc 90°, biết:
a) A(3; -4)
b) B(-2; 1)
c) C(4; 5)
d) D(-2; -3)
e) E(0; -5)
Hướng dẫn giải:
Ví dụ 2: Tìm ảnh của các điểm sau qua phép quay tâm O, góc -90°, biết:
a) A(2; 5)
b) B(-4; 2)
c) C(-3; -1)
Hướng dẫn giải:
Ví dụ 3: Tìm tọa độ của điểm A sao cho , biết:
a) B(3; -5)
b) B(-2; 7)
c) B(-3; -1)
d) B(4; 6)
Hướng dẫn giải:
Ví dụ 4: Tìm ảnh của các điểm sau qua phép quay tâm O, góc 180°, biết:
a) A(-5; 1)
b) B(-4; -7)
c) C(2; 3)
d) D(4; -8)
Hướng dẫn giải:
C. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(3;0). Tìm tọa độ điểm A’ là ảnh của điểm A qua phép quay tâm O(0;0) góc quay π/2.
Lời giải:
Chọn B.
Câu 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, phép quay tâm O góc quay 90° biến điểm M(-1; 2) thành điểm M’. Tọa độ điểm M’là
A. M'(2; 1).
B. M'(2;-1).
C. M'(-2;-1).
D. M'(-2; 1).
Lời giải:
Chọn C
Có M’ = Q(O,90°)(M) ⇔
See more : Tuyến Xe Buýt 26
Phương trình đường thẳng OM’qua O, vuông góc với OM có dạng x – 2y = 0.
Gọi M'(2a; a).
Do OM’ = OM ⇒ 4a2 + a2 = (-1)2 + 22 ⇔
Có M'(2;1) là ảnh của M qua phép quay góc -90°, M'(-2;-1) là ảnh của M qua phép quay góc 90°. Vậy chọn M'(-2;-1).
Trắc nghiệm
Điểm M'(-b; a) là ảnh của M(a; b) qua phép quay tâm O, góc quay 90°. Vậy chọn M'(-2;-1).
Câu 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(3;0). Tìm tọa độ điểm A’ là ảnh của điểm A qua phép quay tâm O(0;0) góc quay -π/2.
Lời giải:
Chọn C.
Tương tự như câu trên, để ý y < 0.
Câu 4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho phép quay tâm O biến điểm A(1;0) thành điểm A'(0;1). Khi đó nó biến điểm M(1;-1) thành điểm:
A. M'(-1;-1).
B. M'(1;1).
C. M'(-1;1).
D. M'(1;0).
Lời giải:
Từ giả thiết, kết hợp với hình vẽ ta thấy góc quay là π/2.
Khi đó phép quay tâm O góc quay π/2 biến điểm M(1;-1) thành điểm M'(1;1).
Chọn B.
Câu 5. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm M(2;0) và N(0;2). Phép quay tâm O biến điểm M thành điểm N, khi đó góc quay của nó là:
A. φ = 30°.
B. φ = 30° hoặc φ = 45°.
C. φ = 90°.
D. φ = 90° hoặc φ = 270°.
Lời giải:
Ta có M thuộc tia Ox, N thuộc tia Oy ⇒ φ = 90°.
Chọn C.
Câu 6. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm M(1;1). Hỏi các điểm sau điểm nào là ảnh của M qua phép quay tâm O góc quay φ = 45°?
Lời giải:
Gọi M'(x’;y’) là ảnh của M qua phép quay tâm O, góc quay 45°
Chọn D.
Cách 2. Dùng hình vẽ.
Câu 7. Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm B(-3;6). Tìm toạ độ điểm E sao cho B là ảnh của E qua phép quay tâm O góc quay(-90°).
A. E(6;3).
B. E(-3;-6).
C. E(-6;-3).
D. E(3;6).
Lời giải:
Chọn C.
Điểm E(-6;-3).
Câu 8. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho các điểm I(3;1), J(-1;-1). Ảnh của J qua phép quay Q(I;-90°) là:
See more : Nhân đa Thức Với đơn Thức
A. J’ (1;5).
B. J’ (5;-3).
C. J’ (-3;3).
D. J’ (1;-5).
Lời giải:
Chọn A
Gọi J'(x’;y’) là ảnh của điểm J(x;y) qua phép quay tâm I(a;b) góc quay -90°.
Trong đó: J(-1;-1), I(3;1).
Ta có:
Câu 9. Cho M(3;4). Tìm ảnh của điểm M qua phép quay tâm O góc quay 30°.
Lời giải:
Chọn D
Gọi M'(x’;y’) = Q(O,30°). Áp dụng biểu thức tọa độ ta có
Câu 10. Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm M(1;1). Hỏi các điểm sau điểm nào là ảnh của M qua phép quay tâm O, góc 45°?
Lời giải:
Chọn D
+ Thay biểu thức tọa độ của phép quay tâm Ogóc quay 45° ta có:
Câu 11. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho điểm M(2;0) và điểm N(0;2). Phép quay tâm O biến điểm M thành điển N, khi đó góc quay của nó là
A. φ = 30°.
B. φ = 45°.
C. φ = 90°.
D. φ = 60°
Lời giải:
Chọn C
Thử đáp án ta nhận φ = 90°. Hoặc biểu diễn trên hệ trục tọa độ ta cũng được đáp án tương tự.
Câu 12. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho phép quay tâm O biến điểm A(1; 0) thành điểm A’ (0; 1). Khi đó nó biến điểm M(1;-1) thành điểm:
A. M'(-1;-1).
B. M'(1; 1).
C. M'(-1; 1).
D. M'(1; 0).
Lời giải:
Chọn B
Từ giả thiết, kết hợp với hình vẽ ta thấy góc quay là π/2.
Khi đó phép quay tâm O góc quay π/2 biến điểm M(1;-1) thành điểm M'(1; 1).
D. Bài tập tự luyện
Bài 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, phép quay tâm O góc quay 90° biến điểm M(-3; 4) thành điểm M’. Tọa độ điểm M’ là?
Bài 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(-3;0). Tìm tọa độ điểm A’ là ảnh của điểm A qua phép quay tâm O(0;0) góc quay π2.
Bài 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho phép quay tâm O biến điểm M(1;0) thành điểm M'(0;1). Khi đó nó biến điểm M(1;-1) thành điểm nào?
Bài 4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm A(-1;0) và B(0;1). Phép quay tâm O biến điểm A thành điểm B, khi đó góc quay của nó là?
Bài 5. Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm J(1;1). Hỏi các điểm sau điểm nào là ảnh của J qua phép quay tâm O, góc 45°?
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
- Tìm ảnh của một đường tròn qua phép đối xứng tâm cực hay
- Cách tìm tâm đối xứng cực hay
- Dạng bài tập về phép quay 90 độ cực hay
- Dạng bài tập về phép quay 180 độ cực hay
- Cách tìm ảnh của điểm qua phép quay cực hay
- Cách tìm ảnh của đường thẳng qua phép quay cực hay
Săn SALE shopee Tết:
- Đồ dùng học tập giá rẻ
- Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
- Tsubaki 199k/3 chai
- L’Oreal mua 1 tặng 3
Source: https://tholansonnha.com
Category: Giáo Dục